1 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
2 |
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
3 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
4 |
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
5 |
Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh |
6 |
Công khai hoạt động của doanh nghiệp xã hội |
7 |
Cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ |
8 |
Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ |
9 |
Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ |
10 |
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã |
11 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng) |
12 |
Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
13 |
Đăng ký khi hợp tác xã chia |
14 |
Đăng ký khi hợp tác xã hợp nhất |
15 |
Đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập |
16 |
Đăng ký khi hợp tác xã tách |
17 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
18 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã |
19 |
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
20 |
Đăng ký thành lập hợp tác xã |
21 |
Giải thể tự nguyện hợp tác xã |
22 |
Tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã |
23 |
Thay đổi cơ quan đăng ký hợp tác xã |
24 |
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã |
25 |
Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã |
26 |
Mua hóa đơn lẻ |
27 |
Mua quyển hóa đơn |
28 |
Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ (cấp huyện) |
29 |
Quyết định bán tài sản công (cấp huyện) |
30 |
Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công (cấp huyện) |
31 |
Quyết định điều chuyển tài sản công (cấp huyện) |
32 |
Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công (cấp huyện) |
33 |
Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư (cấp huyện) |
34 |
Quyết định thanh lý tài sản công (cấp huyện) |
35 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước (cấp huyện) |
36 |
Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (cấp huyện) |
37 |
Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (cấp huyện) |
38 |
Quyết định tiêu hủy tài sản công (cấp huyện) |
39 |
Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án |
40 |
Quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại (cấp huyện) |
41 |
Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc |
42 |
Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công |